|
Ảnh hưởng của trải nghiệm khách hàng tới ý định mua lặp lại qua sàn thương mại điện tử
, Tạp chí khoa học thương mại
Mở rộng
Tóm tắt
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của trải nghiệm khách hàng tới ý định mua lặp lại của khách hàng qua sàn thương mại điện tử (TMĐT) tại Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 862 khách hàng Việt Nam đã từng mua sắm qua sàn TMĐT. Trên cơ sở mô hình EXQ,các tác giả đã hiệu chỉnh và bổ sung thang đo biến độc lập là các giai đoạn trải nghiệm khác nhau (trước, trong và sau khi mua) trên sàn TMĐT và biến phụ thuộc là ý định mua lại của khách hàng với các trang TMĐT. Các tác giả đã sử dụng phần mềm AMOS20 và thực hiện phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tác động tích cực của trải nghiệm khách hàng tới ý định mua lặp lại qua sàn TMĐT. Trên cơ sở đó, một số giải pháp kiến nghị đã được đề xuất giúp các sàn TMĐT tăng được trải nghiệm tích cực của khách hàng khi mua nhằm giữ chân khách hàng mua lại qua sàn, trong bối cảnh TMĐT trở thành một phần không thể thiếu được trong đời sống kinh tế xã hội hiện nay. Download
Các nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại VNPT các tỉnh vùng Tây Nguyên
, Tạp chí khoa học thương mại
Mở rộng
Tóm tắt
Bài viết nghiên cứu những nhân tố tác động đến động lực làm việc của nhân viên tại VNPT các tỉnh vùng Tây Nguyên. Dựa trên các lý thuyết về động lực, mô hình các nhân tố tác động đến động lực của Kovach và một số nghiên cứu trước kết hợp với nghiên cứu định tính, nghiên cứu này đã đề xuất mô hình và thang đo các nhân tố tác động đến động lực của nhân viên VNPT các tỉnh Tây Nguyên. Dựa trên kết quả khảo sát dữ liệu từ một mẫu 280 phần tử, thực hiện kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố, phân tích tương quan và hồi quy, kết quả của nghiên cứu đã xác định được 8 nhân tố và mức độ tác động của các nhân tố đến động lực làm việc của nhân viên, theo thứ tự lần lượt là: (1)Thu nhập và phúc lợi, (2) Sự hỗ trợ của lãnh đạo, (3) Điều kiện làm việc, (4) Chính sách khen thưởng và công nhận, (5) Chính sách phát triển và thăng tiến, (6) Yếu tố công việc, (7) Quan hệ với đồng nghiệp, (8) Văn hóa doanh nghiệp. Kết quả có được từ nghiên cứu là gợi ýquantrọngtrongviệcxâydựngcác giải pháp nhằm tăng cường động lực, tăng sự gắn kết và hiệu suất làm việc của nhân viên tại VNPT vùng Tây Nguyên. Download
Số hoá cảng container đáp ứng nhu cầu các bên thuộc chuỗi cung ứng vận tải: nghiên cứu mở rộng mô hình chấp nhận công nghệ thực hiện tại khu vực Đông Nam Bộ
, Tạp chí khoa học thương mại
Mở rộng
Tóm tắt
Cáccảng container khu vực Đông Nam Bộ đang thực hiện chuyển đổi số. Nghiên cứu làm sáng tỏ liệu các nội dung số hóa quy trình cung cấp dịch vụ của các cảng này có đáp ứng nhu cầu các bên thuộc chuỗi cung ứng vận tải. Nghiên cứu xem xét và phân tích mối quan hệ giữa mức độ phức tạp và khả năng tương thích của công nghệ đến việc sử dụng liên tục cảng container thông qua mô hình chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model- TAM) mở rộng. Nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định lượng với kỹ thuật phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling - SEM). Đối tượng khảo sát từ 222đáp viên là các bên thuộc chuỗi cung ứng vận tải, gồm: hãng tàu, công ty giao nhận, công ty cung ứng dịch vụ logistics và công ty vận tải đường bộ tại khu vực Đông Nam Bộ. Tính tương thích và hữu ích của công nghệ có ảnh hưởng đáng kể đến ý định tiếp tục sử dụng cảng. Ban quản lý các cảng container nên xem xét phát triển công nghệ và hệ thống vận hành với mức độ phức tạp phù hợp và theo nhu cầu của các bên thuộc chuỗi cung ứng vận tải. Nghiên cứu này góp phần làm phong phú và mở rộng mô hình TAM về vấn đề số hóa cảng container. Download |